Ô Nhiễm Môi Trường Tiếng Anh

  -  

Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn cách nói về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh đơn giản mà hay. Hãy theo dõi nhé.

Bạn đang xem: ô nhiễm môi trường tiếng anh

Xem video của KISS English về cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc nhớ lâu tại đây nhé:


Chủ đề về môi trường đang được rất nhiều người quan tâm và đây cũng là chủ đề thường gặp trong các bài viết tiếng Anh. Vậy nên hôm nay, KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách nói về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh. 


Bố Cục Bài Viết Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng AnhTừ Vựng Thường Dùng Để Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh

Bố Cục Bài Viết Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh

*
Bố Cục Bài Viết Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh

Mở bài

Nêu lên vấn đề ô nhiễm môi trường là gì, khái quát tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay nghiêm trọng nhưng thế nào,…

Thân bài

Ở phần thân bài, bạn hãy chia ra ba ý chính, bao gồm:

Nguyên nhân dẫn đến vấn đề nàyHậu quả là gìGiải pháp khắc phục

Với mỗi ý chính trên, bạn phát triển thêm từng ý nhỏ (2-3 ý nhỏ) nhằm bổ sung thông tin cho ý chính. Hãy lấy thêm ví dụ để làm rõ hơn những ý tưởng của bản thân.

Kết bài

Nói lên suy nghĩ của mình về vấn đề ô nhiễm môi trường và gửi đến mọi người lời kêu gọi bảo vệ môi trường.

Xem thêm: Gạo Nếp Gạo Tẻ Tập Cuối Gạo Nếp Gạo Tẻ ": Hân Hi Sinh Cho Kiệt

Từ Vựng Thường Dùng Để Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh

Danh từ

Environmental pollution: ô nhiễm môi trườngContamination: sự làm nhiễm độcProtection/preservation/conservation: bảo vệ/bảo tồnAir/soil/water pollution: ô nhiễm không khí/đất/nướcGreenhouse: hiệu ứng nhà kínhGovernment’s regulation: sự điều chỉnh/luật pháp của chính phủShortage/ the lack of: sự thiếu hụtWind/solar power/energy: năng lượng gió/mặt trờiAlternatives: giải pháp thay thếSolar panel: tấm năng lượng mặt trờiWoodland/forest fire: cháy rừngDeforestation: phá rừngGas exhaust/emission: khí thảiCarbon dioxin: CO2Culprit (of): thủ phạm (của)Ecosystem: hệ thống sinh tháiSoil erosion: xói mòn đấtPollutant: chất gây ô nhiễmPolluter: người/tác nhân gây ô nhiễmPollution: sự ô nhiễm/quá trình ô nhiễmPreserve biodiversity: bảo tồn sự đa dạng sinh họcNatural resources: tài nguyên thiên nhiênGreenhouse gas emissions: khí thải nhà kínhA marine ecosystem: hệ sinh thái dưới nướcThe ozone layer: tầng ozonGround water: nguồn nước ngầmThe soil: đấtCrops: mùa màngAbsorption: sự hấp thụAdsorption: sự hấp phụAcid deposition: mưa axitAcid rain: mưa axitActivated carbon: than hoạt tínhActivated sludge: bùn hoạt tínhAerobic attached-growth treatment process: Quá trình xử lý sinh học hiếu khí dính bámAerobic suspended-growth treatment process: Quá trình xử lý sinh học hiếu khí lơ lửng

Tính từ

Toxic/poisonous: độc hạiEffective/efficient/efficacious: hiệu quảThorny/head-aching/head splitting: đau đầuSerious/acute: nghiêm trọngExcessive: quá mứcFresh/pure: trong lànhPollutive: bị ô nhiễm

Động từ

Pollute: ô nhiễmDispose/release/get rid of: thải raContaminate/pollute: làm ô nhiễm/làm nhiễm độcCatalyze (for): xúc tác (cho)Exploit: khai thácCut/reduce: giảm thiểuConserve: giữ gìnMake use of/take advantage of: tận dụng/lợi dụngOver-abuse: lạm dụng quá mứcHalt/discontinue/stop: dừng lạiTackle/cope with/deal with/grapple: giải quyếtDamage/destroy: phá hủyLimit/curb/control: hạn chế/ngăn chặn/kiểm soátCause/contribute to climate change/global warming: gây ra/góp phần vào sự biến đổi khí hậu/nóng lên toàn cầuProduce pollution/CO2/greenhouse (gas) emissions: tạo ra sự ô nhiễm/khí CO2/khí thải nhà kínhDamage/destroy the environment/a marine ecosystem/the ozone layer/coral reefs: phá hủy môi trường/hệ sinh thái dưới nước/tầng ozon/rặng san hôDegrade ecosystems/habitats/the environment: làm suy thoái hệ sinh thái/môi trường sốngHarm the environment/wildlife/marine life: gây hại cho môi trường/đời sống tự nhiên/đời sống dưới nướcThreaten natural habitats/coastal ecosystems/a species with extinction: đe dọa môi trường sống tự nhiên/hệ sinh thái ven bờ/giống loài có nguy cơ tuyệt chủngDeplete natural resources/the ozone layer: làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên/tầng ozonPollute rivers and lakes/waterways/the air/the atmosphere/the environment/oceans: làm ô nhiễm sống và hồ/luồng nước/không khí/bầu khí quyển/môi trường/đại dươngContaminate groundwater/the soil/food/crops: làm ô nhiễm nguồn nước ngầm/đất/thực phẩm/mùa màngLog forests/rainforests/trees: chặt phá rừng/rừng nhiệt đới/cây cốiAddress/combat/tackle the threat/effects/impact of climate change: giải quyết/chống lại/ xử lí những đe dọa/ảnh hưởng/tác động của biến đổi khí hậuFight/take action on/reduce/stop global warming: đấu tranh/hành động/giảm/ngăn chặn sự nóng lên toàn cầuLimit/curb/control air/water/atmospheric/environmental pollution: hạn chế/ngăn chặn/kiểm soát sự ô nhiễm không khí, nước, bầu khí quyển, môi trườngCut/reduce pollution/greenhouse gas emissions: giảm sự ô nhiễm hoặc lượng khí thải nhà kínhOffset carbon/CO2 emissions: làm giảm lượng khí thải carbon/CO2Reduce (the size of) your carbon footprint: làm giảm (kích cỡ của) dấu chân carbon của bạn.Achieve/promote sustainable development: đạt được/thúc đẩy sự phát triển bền vữngPreserve/conserve biodiversity/natural resources: bảo tồn/ giữ gìn sự đa dạng sinh học/tài nguyên thiên nhiênProtect endangered species/a coastal ecosystem: bảo vệ chủng loài có nguy cơ tuyệt chủng/hệ sinh thái ven bờPrevent/stop soil erosion/overfishing/massive deforestation/damage to ecosystems: ngăn chặn sự xói mòn đất/sự đánh bắt cá quá mức/sự phá hủy rừng trên diện rộng/sự tàn phá hệ sinh tháiRaise awareness of environmental issues: nâng cao nhận thức về những vấn đề môi trườngSave the planet/the rainforests/an endangered species: cứu lấy hành tinh/những khu rừng nhiệt đới/loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng

Một Số Bài Viết Mẫu Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh

*
Một Số Bài Viết Mẫu Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh

Mẫu 1:

Environmental pollution has become a controversial issue that puts severe pressure on our rhythm of life. The pollution on Earth has reached such an alarming level that immediate involvement from governments and individuals collaboration now is of great importance. First and foremost, industrial activities are considered lớn be the main cause of air pollution. Along with global industrialization, the burning of fossil fuels, motor vehicles, and factories are contaminating the air by their emission of harmful fumes. In the second place, pervasive deforestation for land use, overuse of fertilizers, and the dumping of pollutants such as plastic or non-biodegradable packing in the ground have affected the ecosystem and led lớn soil pollution. This puts bad long-term effects on vegetation and soil fertility. Serious attempts lớn relieve the effects of pollution and preserve the environment need lớn be made as soon as possible. Governments can monitor the exhaust purification process of large factories so that they can prevent dangerous exhaust from the environment. Moreover, stricter regulations and laws against forests exploitation can help preserve the pristine environment. Individuals should be responsible and raise awareness for the protection of the environment. In conclusion, pollution has increasingly become a threat lớn the globe, directly affecting our life and for the sake of the environment and all citizens around the world, we should work for hand in hand lớn protect our friendly house- the earth.

Xem thêm: Mặt Tiêu Cực Của Toàn Cầu Hóa, Mặt Tiêu Cực Của Xu Thế Toàn Cầu Hóa Là

Dịch:

Ô nhiễm môi trường đã và đang phát triển thành vấn đề gây bàn cãi và nó đã gây ra phổ thông cạnh tranh sức ép lên cuộc sống của chúng ta. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên địa cầu đã chạm tới mức báo động bởi thế bây giờ các biện pháp cần yếu trong khoảng chính phủ cũng như sự hiệp tác của mỗi tư nhân là vô cộng quan yếu. Điều trước hết kể tới, các hoạt động công nghiệp được coi là khởi thủy chính cho việc ô nhiễm ko khí. Cộng sở hữu sự hot lên thế giới, sự đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch, những công cụ xe pháo và những nhà máy đang khiến ô nhiễm ko khí bằng sự thải ra các khí độc hại. Điều thứ 2, sự phá rừng bừa bãi cho việc dùng đất, lạm dụng phân bón và sự thải ra các chất gây ô nhiễm như túi bóng hoặc các túi chẳng thể phân hủy xuống đất đã tác động phổ thông tới hệ sinh thái và dẫn tới sự ô nhiễm đất. Điều này đã để lại các tác động bị động trong khoảng thời gian dài lên hệ thực vật và sự mỡ màu của đất. Những biện pháp cần yếu để khiến giảm tác hại của ô nhiễm môi trường và giữ giàng môi trường cần được đưa ra sớm nhất sở hữu thể. Chính phủ sở hữu thể quản lí thời kỳ xử lí những chất độc hại của những nhà máy to bởi thế họ sở hữu thể ngăn chặn các chất ô nhiễm ra ngoài môi trường. Hơn nữa, các quy định và lề luật nghiêm khắc hơn đối sở hữu sự khai thác rừng sở hữu thể giúp bảo tàng môi trường bất chợt. Những tư nhân cũng cần phải sở hữu nghĩa vụ và tăng tinh thần về việc kiểm soát an ninh môi trường. Kết lại, ô nhiễm môi trường đang chóng vánh phát triển thành 1 mối hiểm nguy sở hữu thế giới, tác động trực tiếp đến cuộc sống của chúng ta, và vì ích lợi của môi trường cũng như của công dân trên toàn toàn cầu, chúng ta cần chung tay kiểm soát an ninh ngôi nhà chung của chúng ta – địa cầu.